NGÀNH THÚ Y
1.1. Mục tiêu đào tạo
- Mục tiêu chung:
Chương trình đào tạo ngành Thú ý nho tạo ngành Thú ý H ĐÀO TẠO nh, dịch tễ học, biểu hiện lâm sàng, kỹ thuật chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh chuyên biệt), về ngoại khoa & giải phẩu bệnh và pháp luật liên quan đến phòng chống dịch
- Mục tiêu cụ thể:
Người học sau khi tốt nghiệp ngành Thú ý:
PO1. Có lập trường chính trị-tư tưởng vững vàng; có ý thức trách nhiệm xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; có sức khỏe tốt.
PO2. Có kiến thức, năng lực chuyên môn tốt trong chẩn đoán, phòng, trị và kiểm soát dịch bệnh động vật để phát triển chăn nuôi, bảo vệ sức khoẻ cộng đồng và môi trường sinh thái.
PO3. Có khả năng hợp tác và quản lý nguồn lực; Có khả năng thích ứng với công việc đa dạng ở các cơ quan quản lý sản xuất, khuyến nông, doanh nghiệp hoặc tự tạo lập công việc sản xuất và dịch vụ trong lĩnh vực chuyên môn của mình.
1.2. Chuẩn đầu ra
Hoàn thành chương trình đào tạo, người học có kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm sau:
- Kiến thức
* Kiến thức chung
- CĐR1: Áp dụng các kiến thức khoa học tự nhiên, xã hội và sự hiểu biết về các vấn đề đương đại (chính trị, kinh tế, môi trường) vào lĩnh vực thú y.
* Kiến thức chuyên môn
- CĐR2: Phân tích các yếu tố tự nhiên và kinh tế-xã hội liên quan đến hiệu quả của công tác phòng chống dịch bệnh cho động vật và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
- CĐR3: Đánh giá hiệu quả chẩn đoán, điều trị bệnh cho vật nuôi.
- CĐR4: Thiết kế các chương trình chẩn đoán, điều trị bệnh cho vật nuôi, chiến lược phòng chống dịch bệnh cho động vật góp phần đảm bảo sức khỏe cộng đồng một cách hiệu quả và bền vững.
- Kỹ năng
* Kỹ năng chung
- CĐR5: Vận dụng tư duy phản biện và sáng tạo vào giải quyết các vấn đề về nghiên cứu, công nghệ và quản lý trong ngành Thú y một cách hiệu quả.
- CĐR6: Làm việc nhóm đạt mục tiêu đề ra ở vị trí là thành viên hay người lãnh đạo.
- CĐR7: Giao tiếp đa phương tiện, đa văn hoá một cách hiệu quả, đọc hiểu tài liệu tiếng Anh chuyên môn.
* Kỹ năng chuyên môn
- CĐR8: Thực hiện thành thạo các kỹ năng lâm sàng và phi lâm sàng, các qui trình kỹ thuật trong chẩn đoán, điều trị bệnh cho vật nuôi, phòng chống dịch bệnh cho động vật nhằm góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
- CĐR9: Tư vấn về kỹ thuật, công nghệ và kinh doanh trong lĩnh vực Thú y theo định hướng mang lại lợi ích kinh tế.
- CĐR10: Sử dụng công nghệ thông tin và các trang thiết bị hiện đại của ngành Thú y phục vụ công tác chẩn đoán, phòng trị bệnh và quản lý dịch bệnh động vật đạt mục tiêu đề ra.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- CĐR11: Tuân thủ qui định và luật pháp, giữ gìn đạo đức nghề nghiệp.
- CĐR12: Thực hiện trách nhiệm bảo vệ môi trường, nâng cao sức khoẻ cho con người và thể hiện lòng yêu quý động vật.
- CĐR13: Định hướng tương lai rõ ràng, có tinh thần khởi nghiệp và học tập suốt đời.
1.3. Định hướng nghề nghiệp của người học sau khi tốt nghiệp.
Với nhu cầu việc làm hiện nay và trong thời gian tới, hơn 90% sinh viên ngành Thú y sau khi tốt nghiệp ra trường có việc làm ngay với mức thu nhập khởi điểm từ 15 đến 20 triệu đồng tại các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y. Có nhiều công ty đã ký hợp đồng làm việc với sinh viên năm cuối. Đặc biệt khoa Thú y và các doanh nghiệp trong lĩnh vực Chăn nuôi Thú y luôn có các chương trình hợp tác nhằm hỗ trợ sinh viên năm cuối thực tập tốt nghiệp, đồng thời đây cũng là thời gian thử việc giúp sinh viên tiếp cận các doanh nghiệp. Sinh viên sau thời gian thực tập tại doanh nghiệp và tốt nghiệp ra trường được các công ty ký hợp đồng lao động chính thức đạt tỷ lệ cao tới 100%.
Người học sau khi tốt nghiệp đại học chuyên ngành thú y có thể công tác trong các lĩnh vực sau:
- Hoạt động kinh doanh thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi và dịch vụ KHKT về chăn nuôi thú y
- Hành nghề thú y (phòng mạch, điều trị tự do)
- Quản lý trang trại (kỹ thuật tại các trang trại chăn nuôi)
- Quản lý dịch bệnh động vật (cán bộ quản lý, kiểm dịch viên tại các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực thú y)
- Khuyến nông (tư vấn, đào tạo, tập huấn về thú y)
- Nghiên cứu trong lĩnh vực thú y (viện nghiên cứu, trung tâm, công ty)
- Giảng dạy trong các trường đại học, cao đẳng và trung cấp nghề
- Các cơ quan tổ chức quốc tế; các chương trình, dự án nghiên cứu trong và ngoài nước.
Người học thú y sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tại cơ quan thú y (Cục Thú y, Viện nghiên cứu, Chi cục thú y tỉnh, cơ quan Thú y vùng, Trạm thú y quận huyện), tại các phòng mạch hoặc bệnh xá (hay bệnh viện) thú y, phòng xét nghiệm thú y, trạm kiểm dịch động vật cửa khẩu, biên giới; Cơ quan khuyến nông từ trung ương đến địa phương.
Đặc biệt là công tác tại các Công ty, Doanh Nghiệp đang hoạt động sản xuất và kinh doanh thuốc thú y, thực ăn chăn nuôi trên toàn quốc. Đây là khu vực thu hút số lượng đông sinh viên nhất khi ra trường trong 5 năm gần đây và cũng có thu nhập rất cao khi làm việc ở khu vực này. Ngoài ra BSTY còn có cơ hội làm việc tại các khu bảo tồn động vật hoang dã; thảo cầm viên; cơ quan nghiên cứu và chuyển giao khoa học kỹ thuật thú y; cơ sở chăn nuôi, cơ sở chế biến thực phẩm, chế biến thủy hải sản, các cơ sở bảo vệ môi trường sinh thái. Ngoài ra có thể tham gia giảng dạy, nghiên cứu ở các Trường, Viện chuyên ngành. Bác sỹ thú y, ngoài công tác tại cơ quan thú y từ trung ương đến địa phương, còn có thể cộng tác hay phối hợp nghiên cứu, sản xuất, thử nghiệm thuốc với các viện (hãng, cơ sở) bào chế các hóa chất, thuốc, biệt dược, vaccine phòng chống bệnh đặc hiệu hay công tác tại các bệnh viện thú y hoặc các cửa hàng chuyên doanh thuốc thú y. Bản thân BSTY sau khi tốt nghiệp cũng có khả năng tự mở các hoạt động kinh doanh cá nhân vễ lĩnh vực chăn nuôi, thú y.
Sinh viên tốt nghiệp Bác sỹ thú y có nhiều cơ hội làm việc tại nước ngoài như : Nhật Bản, Hàn Quốc, Isaen, Các nước Đông Nam Á khác. Ngoài ra cũng có nhiều cơ hội làm việc cho các Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam, Các dự án và chương trình Quốc tế liên quan đến Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
1.4. Định hướng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Các chương trình đào tạo nâng cao trình độ mà người tốt nghiệp có thể tham gia:
- Học cao học chuyên ngành thú y, chăn nuôi, thủy sản
- Các chương trình đào tạo tiến sỹ: bệnh lý học và chữa bệnh động vật; dịch tễ học thú y; sinh sản và bệnh sinh sản gia súc; Các chuyên ngành Thú y khác;
- Các chương trình tập huấn chuyên môn về thú y trong và ngoài nước; Các chương trình, dự án nghiên cứu, đầu tư và phát triển ngành Thú y trong nước và Quốc tế;
- Các chương trình đào tạo cán bộ quản lý, kỹ thuật liên quan đến Chăn nuôi, Thú y, Thủy sản, Thực phẩm, Một sức khỏe.
1.5. Tiến trình đào tạo: