CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
Chuyên ngành: Công nghệ sinh học
Mã ngành: 9 42 02 01
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO VÀ CHUẨN ĐẦU RA
1.1. Mục tiêu đào tạo
1.1.1. Mục tiêu chung
Cung cấp chương trình giáo dục có kiến thức tổng hợp, với trình độ cao dựa vào nghiên cứu, tập trung vào sự phát triển nghề nghiệp của nhà khoa học chuyên sâu về công nghệ sinh học trong các lĩnh vực nông-lâm-ngư, vi sinh, y dược, môi trường. Học viên tốt nghiệp trình độ tiến sĩ có khả năng làm việc trong các học viện, đại học, các viện nghiên cứu, các doanh nghiệp liên quan đến công nghệ sinh học.
1.1.2. Mục tiêu cụ thể
Về kiến thức: Trang bị cho học viên kiến thức chuyên sâu về công nghệ sinh học phân tử và năng lực thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin, quy trình công nghệ mới áp dụng cho nghiên cứu.
Về kỹ năng: Thành thạo các thao tác, kỹ thuật hiện đại của công nghệ sinh học; có khả năng đề xuất, chủ trì đề tài khoa học-công nghệ trong công nghệ sinh học.
Về thái độ: Có năng lực làm việc độc lập và hợp tác với các cá nhân tổ chức trong nước và nước ngoài; hiểu rõ vai trò kinh tế-xã hội của CNSH trong chiến lược phát triển khoa học công nghệ quốc gia và thế giới.
1.2. Chuẩn đầu ra
Sau khi tốt nghiệp chương trình tiến sĩ ngành Công nghệ sinh học nghiên cứu sinh đạt được:
1.2.1. Về kiến thức
* Kiến thức chuyên ngành:
- CĐR1: Hiểu kiến thức chuyên sâu, tiên tiến về công nghệ sinh học;
- CĐR2: Vận dụng tư duy nghiên cứu độc lập, sáng tạo để thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin, quy trình công nghệ mới áp dụng cho nghiên cứu;
- CĐR3: Phân tích, đánh giá, hoạch định, và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án nghiên cứu khoa học công nghệ thuộc lĩnh vực CNSH;
- CĐR4: Phát triển các nguyên lý, học thuyết của ngành CNSH;
- CĐR5: Hiểu kiến thức tổng hợp về pháp luật, tổ chức quản lý và bảo vệ môi trường; vận dụng tư duy mới trong tổ chức công việc chuyên môn và nghiên cứu để giải quyết các vấn đề phức tạp phát sinh.
* Yêu cầu về số lượng và chất lượng của các công trình khoa học sẽ công bố: theo quy định chung của Học viện.
* Yêu cầu đối với luận án: theo quy định chung của Học viện.
1.2.2. Về kỹ năng
* Kĩ năng chuyên môn:
- CĐR6: Vận dụng linh hoạt các thao tác, kỹ thuật hiện đại của CNSH;
- CĐR7: Đề xuất, chủ trì đề tài khoa học-công nghệ trong CNSH;
- CĐR8: Thiết lập mạng lưới hợp tác quốc gia và quốc tế trong hoạt động chuyên môn liên quan đến CNSH;
- CĐR9: Tổng hợp trí tuệ tập thể, dẫn dắt chuyên môn để xử lý các vấn đề quy mô khu vực và quốc tế
- CĐR10: Kỹ năng truyền thông và giao tiếp hiệu quả, trình bày ý tưởng, báo cáo, xây dựng, chỉ đạo tổ chức thực hiện dự án.
* Kĩ năng mềm
- CĐR11: Kĩ năng làm việc độc lập cũng như làm việc theo nhóm;
- CĐR12: Kỹ năng ngoại ngữ: Có thể hiểu được các báo cáo phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng; giao tiếp, trao đổi học thuật bằng ngoại ngữ ở mức độ trôi chảy, thành thạo với người bản ngữ về CNSH;
- CĐR13: Thích nghi với môi trường làm việc hội nhập quốc tế;
- CĐR14: Viết được các báo cáo khoa học, báo cáo ngành CNSH, giải thích và phân tích quan điểm về một vấn đề, về sự lựa chọn các phương án khác nhau.
1.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- CĐR15: Phát hiện, giải quyết vấn đề, rút ra những nguyên tắc, quy luật, đưa ra được những sáng kiến có giá trị và đánh giá giá trị của các sáng kiến trong lĩnh vực CNSH;
- CĐR16: Tập hợp và tổ chức nghiên cứu
- CĐR17: Thiết lập kế hoạch làm việc, quản lý các hoạt động nghiên cứu, phát triển tri thức, ý tưởng mới, quy trình mới trong CNSH;
- CĐR18: Đề xuất và chủ trì các đề tài nghiên cứu khoa học với luận cứ chắc chắn về khoa học và thực tiễn của lĩnh vực CNSH.
2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Thời gian đào tạo đối với người có bằng thạc sĩ là 03 năm, đối với người chưa có bằng thạc sĩ là 04 năm.
3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA
TT
|
Khối kiến thức
|
Số tín chỉ
|
1
|
Kiến thức chuyên ngành bắt buộc
|
6
|
2
|
Kiến thức chuyên ngành tự chọn
|
8
|
3
|
Tiểu luận tổng quan
|
2
|
4
|
Chuyên đề
|
4
|
5
|
Luận án
|
70
|
|
Cộng
|
90
|
- Nếu NCS chưa có bằng thạc sĩ thì phải học bổ sung 30 tín chỉ thuộc chương trình đào thạc sĩ ngành Công nghệ sinh học chưa kể học phần Triết học và tiếng Anh.
- Đối với NCS đã có bằng thạc sĩ nhưng ở ngành gần hoặc có bằng thạc sĩ đúng ngành nhưng tốt nghiệp đã nhiều năm hoặc do cơ sở đào tạo khác cấp thì tùy từng trường hợp cụ thể NCS phải học bổ sung một số học phần cần thiết theo yêu cầu của ngành đào tạo và lĩnh vực nghiên cứu.
4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Thực hiện theo Quy chế, Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Học viện Nông nghiệp Việt Nam về đào tạo trình độ tiến sĩ.
Danh mục các ngành đúng, ngành gần với ngành đào
Ngành đúng và phù hợp
|
Ngành gần
|
Công nghệ sinh học, Sinh học, Y học, Hóa sinh học, Sinh hóa
|
Chăn nuôi, Thú y, Nông học, Di truyền học-chọn tạo giống cây trồng, Bảo vệ thực vật, Hóa sinh, nuôi trồng Thủy sản, Khoa học cây trồng, Công nghệ rau hoa quả, Công nghệ thực phẩm, Bảo quản chế biến nông sản, Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, Lâm nghiệp, Lâm học, môi trường, Y-dược, Tin sinh học, Quản lý bảo vệ tài nguyên môi trường.
|
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Thực hiện theo Quy chế, Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Học viện Nông nghiệp Việt Nam về đào tạo trình độ tiến sĩ.
6. THANG ĐIỂM
Đánh giá theo thang điểm 10.