Tên chương trình: CTĐT NGÀNH DỊCH VỤ THÚ Y (Veterinary Medicine)
Trình độ đào tạo: CAO ĐẲNG
Ngành đào tạo: DỊCH VỤ THÚ Y
Mã ngành: 51640201
Loại hình đào tạo : Chính quy tập trung
(Ban hành tại quyết định số 4232 ngày 29 tháng 12 năm 2015
của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam)
1. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra:
Hoàn thành chương trình đào tạo, người học có kiến thức, kỹ năng và phẩm chất như sau:
1.1. Về kiến thức:
a. Kiến thức chung
- An ninh quốc phòng: Có những hiểu biết cơ bản về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, quan điểm của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về quốc phòng an ninh; truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc, lực lượng vũ trang nhân dân và nghệ thuật quân sự Việt Nam; xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, lực lượng vũ trang nhân dân; có kiến thức cơ bản cần thiết về phòng thủ dân sự, kỹ năng quân sự; sẵn sang thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
- Lý luận chính trị: Phân tích và đánh giá được hệ thống tri thức khoa học về: những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin; tư tưởng Hồ Chí Minh; chủ trương, đường lối của Đảng; Nhà nước và pháp luật. Ứng dụng được các tri thức khoa học trên vào thực tiễn đời sống.
- Kiến thức đại cương: Hiểu và ứng dụng được các kiến thức cơ bản về toán học, sinh học, hóa học để phát triển kiến thức mới và tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn..
b. Kiến thức chuyên môn
- Kiến thức đại cương: Ứng dụng được các kiến thức cơ bản về toán học, động vật học, vi sinh đại cương, hóa sinh đại cương nhằm tiếp thu các kiến thức chuyên môn và áp dụng vào thực tiễn trong lĩnh vực thú y
· Kiến thức chuyên môn
- Vận dụng được các kiến thức về sinh lý hóa sinh động vật, tổ chức – giải phẫu, bệnh lý, vi sinh vật thú y và dược lý thú y vào các hoạt động chuyên ngành như chẩn đoán - xét nghiệm và các hoạt động khác liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi – thú y
- Vận dụng được các kiến thức chuyên ngành như: Bệnh truyền nhiễm, bệnh nội khoa, bệnh ngoại khoa, bệnh sản khoa , bệnh ký sinh trùng để chẩn đoán bênh và xây dựng biện pháp phòng, điều trị bệnh cho vật nuôi.
- Ứng dụng được các kiến thức về Dịch tễ học, vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm nghiệm thú sản … để lựa chọn và tổ chức thực hiện các quy trình phòng, trị bệnh cho vật nuôi; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường chăn nuôi góp phần bảo vệ sức khỏe của con người.
- Thiết kê, triển khai được các chuyên đề nghiên cứu nhỏ về lĩnh vực thú y, bước đầu hình thành năng lực sáng tạo, phát triển nghề nghiệp trong tương lai.
1.2. Về kỹ năng:
- Thực hiện thành thạo các phương pháp lâm sàng, cận lâm sàng, phi lâm sàng và lấy mẫu bệnh phẩm ứng dụng trong chẩn đoán và phòng và điều trị bệnh cho vật nuôi. Sử dụng thành thạo một số máy móc, phương tiện lĩnh vực Thú y.
- Sử dụng thành thạo các loại vacxin, thuốc và hóa dược trong phòng và trị bệnh cho vật nuôi.
- Tổ chức, điều hành thành thạo các hoạt động của phòng khám thú y và trang trại chăn nuôi.
- Có khả năng học và tự học tập nâng cao kiến thức trong lĩnh vực Chăn nuôi - Thú y.
- Nhận biết được trách nhiệm, tác động của nghề nghiệp thú y đối với sức khỏe và môi trường của xã hội.
- Khả năng vận dụng linh hoạt và phù hợp kiến thức, kỹ năng về thú y để chủ động xây dựng biện pháp phòng và trị bệnh cho trang trại; tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho các trang trại chăn nuôi nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế.
- Có khả năng quản lý, làm việc độc lập và làm việc nhóm để lập kế hoạch, tổ chức thực hiện tốt công việc chuyên môn về thú y.
- Thực hiện tốt các hình thức giao tiếp khác nhau trong thực tiễn đời sống, đặc biệt trong lĩnh vực thú y. Có khả năng giao tiếp tiếng anh cơ bản, đạt trình độ B.
- Sử dụng thành thạo tin học trình độ B và một số phần mềm thống kê sinh học như Minitab 13, Excel.
1.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Tự tin, nhiệt tình, say mê sáng tạo, làm việc khoa học và sắp xếp công việc một cách hợp lý để nâng cao hiệu quả làm việc và khát vọng vươn lên trở thành chuyên môn giỏi, có tay nghề cao.
- Trung thực, cẩn thận, khách quan, chuyên nghiệp, công bằng khi thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn; có tình yêu thương đối với động vật; nhiệt tình và trách nhiệm khi cứu chữa cho vật nuôi.
- Tin tưởng vào chủ nghĩa Mác- Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; chấp hành các quy định của Nhà nước và Pháp luật, sống và làm việc có trách nhiệm với cộng đồng và xã hội; trân trọng các giá trị đạo đức của dân tộc.
2. Thời gian đào tạo: 3 năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khoá : 160 tín chỉ (Không tính giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng)
4. Ðối tượng tuyển sinh:
Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc bổ túc THPT, trúng tuyển qua kỳ thi tuyển sinh do Bộ Giáo dục và đào tạo tổ chức
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:
Theo quyết định số 2397/QĐ-HVN, ngày 13 tháng 08 năm 2015 về Quy định dạy và học đại học, cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
6. Thang điểm: Thang điểm 10 sau đó qui đổi thành thang điểm 4
7. Nội dung chương trình (tên và khối lượng các học phần):
TT
|
Mã học phần
|
Tên học phần tiếng việt
|
Tên tiếng Anh của học phần
|
Số tín chỉ
|
BB
|
TC
|
Thuộc khối kiến thức
|
Tổng
|
LT
|
TH
|
Bài tập
|
Thảo luận
|
TỔNG SỐ PHẦN ĐẠI CƯƠNG
|
26
|
|
|
|
|
26
|
|
|
1
|
CML01001
|
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin 1
|
Principle of Marxism and Leninism 1
|
2
|
2.0
|
-
|
|
|
x
|
|
Đại cương
|
2
|
CML01002
|
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin 2
|
Principle of Marxism and Leninism 2
|
3
|
3.0
|
|
|
|
x
|
|
Đại cương
|
3
|
CML01004
|
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
Revolutionary guideline of Vietnamese Comminist Party
|
3
|
3.0
|
|
|
|
x
|
|
Đại cương
|
4
|
CML01005
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
Ho Chi Minh Ideology
|
2
|
2.0
|
|
|
|
x
|
|
Đại cương
|
5
|
CML01009
|
Pháp luật đại cương
|
Basic Law
|
2
|
2.0
|
|
|
|
x
|
|
Đại cương
|
6
|
CSN01032
|
Tiếng Anh 1
|
English 1
|
3
|
3.0
|
|
|
|
x
|
|
Đại cương
|
7
|
CSN01033
|
Tiếng Anh 2
|
English 2
|
3
|
3.0
|
|
|
|
x
|
|
Đại cương
|
8
|
CTH01011
|
Toán cao cấp
|
Higher mathematics
|
3
|
3.0
|
-
|
|
|
x
|
|
Đại cương
|
9
|
CCN02101
|
Động vật học
|
Zoonology
|
3
|
2.0
|
1.0
|
|
|
x
|
|
Đại cương
|
10
|
CCN02301
|
Hoá sinh đại cương
|
General biochemistry
|
2
|
1.5
|
0.5
|
|
|
x
|
|
Đại cương
|
11
|
CSN00010
|
Tiếng Anh 0
|
English 0
|
2
|
2.0
|
0.0
|
|
|
x
|
|
PCBB
|
12
|
GT01016
|
Giáo dục thể chất đại cương
|
General Physical Education
|
1
|
1.0
|
0.0
|
|
|
x
|
|
BB
|
13
|
GT01014/
GT01015/
GT01017/
GT01018/
GT01019/
GT01020/
GT01021/
GT01022/
GT01023
|
Khiêu vũ thể thao/
Bơi/
Điền kinh/
Thể dục Aerobic/
Bóng đá/
Bóng chuyền/
Bóng rổ/
Cầu lông/
Cờ vua
|
Dancesport
Swiming
Athletics
Aerobic Gymnastics
Football
Volley ball
Basketball
Badminton
Chess
|
1
|
1
|
0
|
|
|
x
|
|
PCBB
|
14
|
CQS01001
|
Giáo dục quốc phòng 1
|
The Party's Military line
|
3
|
3.0
|
0.0
|
|
|
x
|
|
PCBB
|
15
|
CQS01002
|
Giáo dục quốc phòng 2
|
National Defense and Security Activity
|
3
|
2.0
|
1.0
|
|
|
x
|
|
PCBB
|
16
|
CQS01003
|
Giáo dục quốc phòng 3
|
General Military, Tactics and AK gun shooting technique
|
3
|
2.0
|
1.0
|
|
|
x
|
|
PCBB
|
TỔNG SỐ PHẦN CƠ SỞ NGÀNH
|
21
|
|
|
|
|
21
|
|
|
17
|
CTY02005
|
Vi sinh vật đại cương
|
General Microbiology
|
2
|
1.5
|
0.5
|
|
|
x
|
|
Cơ sở ngành
|
18
|
CTY02001
|
Giải phẫu vật nuôi 1
|
Domestic animal anatomy 1
|
3
|
2.0
|
1.0
|
|
|
x
|
|
Cơ sở ngành
|
19
|
CTY02003
|
Mô học 1
|
Histology 1
|
2
|
1.5
|
0.5
|
|
|
x
|
|
Cơ sở ngành
|
20
|
CCN02302
|
Hoá sinh động vật
|
Animal biochemistry
|
2
|
1.5
|
0.5
|
|
|
x
|
|
Cơ sở ngành
|
21
|
CCN02303
|
Sinh lý động vật 1
|
Animal physiology 1
|
2
|
1.5
|
0.5
|
|
|
x
|
|
Cơ sở ngành
|
22
|
CTY 02014
|
Miễn dịch học thú y
|
Veterinary immunology
|
2
|
2.0
|
-
|
|
|
x
|
|
Cơ sở ngành
|
23
|
CTY02015
|
Vi sinh vật học thú y 1
|
Veterinary microbiology 1
|
2
|
1.5
|
0.5
|
|
|
x
|
|
Cơ sở ngành
|
24
|
CTY02010
|
Bệnh lý học thú y 1
|
General Veterinary pathology 1
|
3
|
2.5
|
0.5
|
|
|
x
|
|
Cơ sở ngành
|
25
|
CTY02006
|
Dược lý thú y
|
Veterinary pharmacology
|
3
|
2.5
|
0.5
|
|
|
x
|
|
Cơ sở ngành
|
TỔNG SỐ PHẦN CHUYÊN NGÀNH
|
44
|
|
|
|
|
36
|
8
|
|
26
|
CTY03033
|
Chẩn đoán bệnh thú y
|
Veterinary diagnosis
|
3
|
2.0
|
1.0
|
|
|
x
|
|
Chuyên ngành
|
27
|
CTY03002
|
Bệnh nội khoa thú y 1
|
Veterinary internal medicine 1
|
3
|
2.0
|
1.0
|
|
|
x
|
|
Chuyên ngành
|
28
|
CTY03004
|
Dịch tễ học thú y
|
Veterinary epidemiology
|
3
|
2.5
|
0.5
|
|
|
x
|
|
Chuyên ngành
|
29
|
CTY03005
|
Bệnh truyền nhiễm thú y 1
|
Veterinary infectious diseases 1
|
3
|
2.5
|
0.5
|
|
|
x
|
|
Chuyên ngành
|
30
|
CTY03008
|
Bệnh ngoại khoa thú y
|
Veterinary surgery
|
3
|
2.5
|
0.5
|
|
|
x
|
|
Chuyên ngành
|
31
|
CTY03009
|
Sinh sản gia súc 1
|
Veterinary theriogenology 1
|
3
|
2.5
|
0.5
|
|
|
x
|
|
Chuyên ngành
|
32
|
CTY03011
|
Ký sinh trùng thú y 1
|
Veterinary parasitology 1
|
2
|
1.5
|
0.5
|
|
|
x
|
|
Chuyên ngành
|
33
|
CTY03013
|
Kiểm nghiệm thú sản
|
Veterinary inspection
|
3
|
2.5
|
0.5
|
|
|
x
|
|
Chuyên ngành
|
34
|
CTY03014
|
Vệ sinh thú y 1
|
Veterinary hygiene 1
|
2
|
1.5
|
0.5
|
|
|
x
|
|
Chuyên ngành
|
35
|
CTY03016
|
Vệ sinh an toàn thực phẩm nguồn gốc động vật
|
Animal-originated food safety
|
2
|
1.5
|
0.5
|
|
|
x
|
|
Chuyên ngành
|
36
|
CTY04997
|
Rèn nghề Thú y
|
Veterinary professional training
|
3
|
-
|
3.0
|
|
|
x
|
|
Chuyên ngành
|
37
|
CTY04998
|
Thực tập tốt nghiệp
|
Graduation thesis
|
6
|
-
|
6.0
|
|
|
x
|
|
Chuyên ngành
|
38
|
CTY03017
|
Miễn dịch học ứng dụng
|
Applied immunology
|
2
|
1.5
|
0.5
|
|
|
|
x
|
Chuyên ngành
|
39
|
CCN03501
|
Chăn nuôi Lợn
|
Pig production
|
3
|
2.0
|
1.0
|
|
|
|
x
|
Chuyên ngành
|
40
|
CTY03021
|
Bào chế và kiểm nghiệm thuốc thú y
|
Veterinary drug production and inspection
|
2
|
1.5
|
0.5
|
|
|
|
x
|
Chuyên ngành
|
41
|
CTY03018
|
Bệnh chó, mèo
|
Dog and cat diseases
|
2
|
1.5
|
0.5
|
|
|
|
x
|
Chuyên ngành
|
42
|
CTY03035
|
Phẫu thuật Ngoại khoa Thú y
|
Veterinary surgery
|
2
|
1.0
|
1.0
|
|
|
|
x
|
Chuyên ngành
|
43
|
CTY03025
|
Chẩn đoán hình ảnh
|
Veterinary radiology
|
2
|
1.5
|
0.5
|
|
|
|
x
|
Chuyên ngành
|
44
|
CTY03022
|
Châm cứu thú y
|
Veterinary acupunture
|
2
|
1.5
|
0.5
|
|
|
|
x
|
Chuyên ngành
|
45
|
CCN03503
|
Chăn nuôi Gia cầm
|
Poultry production
|
2
|
2.0
|
1.0
|
|
|
|
x
|
Chuyên ngành
|
TỔNG SỐ PHẦN BỔ TRỢ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Bổ trợ
|
46
|
CKQ03107
|
Marketing căn bản 1
|
|
2
|
2.0
|
-
|
|
|
x
|
|
|
8. Kế hoạch giảng dạy (dự kiến)
9. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần
CTY02005. Vi sinh vật đại cương (General Microbiology). (2TC: 1,5 - 0,5 - 4). Giới thiệu hình thái, cấu tạo của các nhóm vi sinh vật, sinh lý học vi sinh vật, di truyền học vi khuẩn, đại cương về virus, ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh đến vi sinh vật và sự phân bố của vi sinh vật trong tự nhiên. Học phần học trước: Sinh học đại cương.
CTY02001. Giải phẫu vật nuôi 1 (Domestic animal anatomy 1). (3TC: 2,0 - 1,0 - 6). Học phần giới thiệu vị trí, hình thái, cấu tạo và chức năng của các cơ quan (bộ xương, hệ cơ, hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, bộ máy tiết niệu - sinh dục, hệ tim mạch, hệ bạch huyết, các tuyến nội tiết, hệ thần kinh, cơ quan cảm giác) trong cơ thể các loại động vật nuôi như Trâu, Bò, Ngựa, Lợn, Chó, Mèo, Gia cầm. Học phần học trước: Động vật học.
CTY02003. Mô học 1 (Histology 1). (2TC: 1,5 - 0,5 - 4). Cấu tạo vi thể đại cương, chức năng chung của tế bào, biểu mô, tổ chức liên kết, tổ chức cơ, hệ thần kinh, hệ tạo huyết, hệ nội tiết, tiết niệu và hệ sinh dục. Các giai đoạn phát triển phôi thai gia súc, gia cầm.
CTY02006. Dược lý học thú y. (3TC: 2,5 - 0,5 - 5). Khái niệm cơ bản trong dược lý học. Các quá trình dược động học, cơ chế tác dụng của thuốc. Thuốc tác dụng ưu tiên trên các hệ cơ quan của cơ thể (hệ thần kinh trung ương, hệ thần kinh thực vật, ngọn dây thần kinh cảm giác, hệ tim mạch, máu, hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, tiết niệu và sinh dục). Thuốc tác dụng chuyển hoá, kích thích sinh trưởng. Thuốc chống vi trùng, ký sinh trùng. Học phần học trước: Hoá sinh động vật.
CTY02015. Vi sinh vật học thú y 1 (Veterinary microbiology 1). (2TC: 1,5 - 0,5 - 6). Giới thiệu đặc tính sinh học của các loài vi sinh vật chủ yếu gây ra các bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi, các phương pháp chẩn đoán và phòng trị bệnh. Nội dung gồm 3 phần: vi khuẩn gây bệnh; nấm gây bệnh và virus gây bệnh. Học phần học trước: Vi sinh vật đại cương.
CTY02014. Miễn dịch học thú y (Veterinary immunology). (2TC: 2,0 - 0 - 4). Khái niệm về miễn dịch, phân loại miễn dịch, miễn dịch không đặc hiệu của cơ thể, kháng nguyên và kháng thể dịch thể đặc hiệu, hệ thống miễn dịch, quá trình đáp ứng miễn dịch và điều hòa miễn dịch, phản ứng giữa kháng nguyên và kháng thể, miễn dịch nhiễm khuẩn và miễn dịch bệnh lý. Học phần học trước: Vi sinh vật đại cương.
CTY02010. Bệnh lý học thú y 1 (Veterinary pathology 1). (3TC: 2,5 - 0,5 - 6). Khái niệm cơ bản; tổn thương cơ bản chung cho nhiều quá trình bệnh lý như: những biến đổi cơ bản ở tế bào và mô, những tổn thương do rối loạn trao đổi chất (thoái hoá), tổn thương do rối loạn tuần hoàn cục bộ, viêm và tự sửa vết thương, sốt và bệnh lý miễn dịch. Học phần học trước: Sinh lý vật nuôi.
CTY03033. Chẩn đoán bệnh thú y (Veterinary diagnosis). (3TC: 2,0 - 1,0 - 6). Khái niệm cơ bản về chẩn đoán. Phương pháp kiểm tra lâm sàng. Kiểm tra các cơ quan trong xoang ngực, xoang bụng. Kiểm tra hệ thống tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, tiết niệu, thần kinh. Kỹ thuật xét nghiệm phi lâm sàng: máu, nước tiểu. Thực hành các phương pháp khám lâm sàng. Học phần học trước: Giải phẫu vật nuôi.
CTY03002. Bệnh nội khoa thú y 1 (Veterinary internal medicine 1). (3TC: 2,0 - 1,0 - 6). Các nguyên lý điều trị học thú y. Bệnh ở các hệ thống: tim mạch, tiêu hoá, hô hấp. Thực hành các phương pháp đưa thuốc vào cơ thể, Điều trị bằng novocain (phong bế hạch thần kinh) và thực hành điều trị bệnh tim mạch, hô hấp và tiêu hoá. Học phần học trước: Chẩn đoán thú y.
CTY03005. Bệnh truyền nhiễm thú y 1 (Veterinary infectious diseases 1). (3TC: 2,5 - 0,5 - 6). Giới thiệu về căn nguyên gây bệnh, đặc điểm dịch tễ học của bệnh. Các triệu chứng, bệnh tích đặc trưng, các biện pháp chẩn đoán và phòng trị các bệnh truyền nhiễm. Nội dung gồm 5 phần: Phòng chống bệnh truyền nhiễm; Bệnh truyền nhiễm chung giữa động vật và người; Bệnh truyền nhiễm của loài nhai lại; Bệnh truyền nhiễm của lợn và Bệnh truyền nhiễm của gia cầm.Học phần học trước: Vi sinh vật thú y.
CTY03011. Ký sinh trùng thú y 1 (Veterinary parasitology 1). (2TC: 1,5 - 0,5 - 4). Ký sinh trùng thú y 1 giúp cho sinh viên nắm vững những nguyên lý cơ bản về ký sinh trùng học như ký sinh trùng, ký chủ, con đường xâm nhập, tác hại và những tác động của ký sinh trùng đối với ký chủ. Sinh viên nắm vững những kiến thức cơ bản về căn bệnh, hình thái, vòng đời, dịch tễ, cơ chế sinh bệnh, triệu chứng bệnh tích, từ đó đề ra các phương pháp chẩn đoán và các biện pháp phòng trừ một số bệnh ký sinh trùng chủ yếu ký sinh ở trâu bò và lợn. Học phần học trước: Bệnh lý học thú y 1.
CTY03009. Sinh sản gia súc 1 (Veterinary theriogenology 1). (3TC: 2,5 - 0,5 - 6). Giới thiệu các bản chất sinh học của quá trình sinh sản gia súc. Sinh lý sinh dục đực, cái. Bản chất quá trình thụ tinh. Sinh lý quá trình chửa ,đẻ và tiết sữa. Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo cho gia súc, gia cầm, Ứng dụng của kích dục tố trong chăn nuôi. Công gnhệ cấy truyền phôi. Kỹ thuật điều khiển giới tính trong sinh sản. Học phần học trước: Sinh lý động vật 1.
CTY03013. Kiểm nghiệm thú sản (Veterinary inspection). (3TC: 2,5 - 0,5 - 6). Kỹ thuật kiểm tra vệ sinh thú y động vật trước và sau khi giết mổ, sản phẩm động vật. Kiểm soát sát sinh và kiểm dịch động vật. Học phần học trước: Bệnh truyền nhiễm thú y.
CTY03014. Vệ sinh thú y 1 (Veterinary hygiene 1). (2TC: 1,5 - 0,5 - 4). Các nguyên lý cơ bản về vệ sinh môi trường (không khí, nước, đất) ứng dụng trong chăn nuôi động vật, phòng chống ô nhiễm môi trường vì mục đích nâng cao năng suất chăn nuôi, chất lượng vệ sinh thực phẩm. Các nguyên tắc vệ sinh chuồng trại, vệ sinh chăn thả, vệ sinh chăm sóc nuôi dưỡng, vệ sinh kiểm soát giết mổ. Kiểm dịch động vật. Học phần học trước: Vi sinh vật đại cương.
CTY03004. Dịch tễ học thú y (Veterinary epidemiology). (2TC: 1,5 - 0,5 - 4). Các nguyên lý cơ bản của dịch tễ học. Các phương pháp nghiên cứu dịch tễ học ứng dụng trong điều tra, phòng và khống chế dịch bệnh cho gia súc, gia cầm. Học phần học trước: Vi sinh vật thú y.
CTY03001. Độc chất học thú y (Veterinary toxicology). (2TC: 1,5 - 0,5 - 4). Khái niệm cơ bản về độc chất. Phân loại độc chất. Các quá trình động học, cơ chế tác dụng của chất độc. Các yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng của chất độc. Chẩn đoán và điều trị ngộ độc. Chất độc vô cơ, hoá chất bảo vệ thực vật, thuốc thú y, độc tố nấm, chất độc có nguồn gốc thực vật, động vật. Kỹ thuật phân tích chất độc. Học phần học trước: Dược lý thú y.
CTY03016. Vệ sinh an toàn thực phẩm nguồn gốc động vật (Animal-originated food safet). (2TC: 1,5 - 0,5 - 4). Thực phẩm có nguồn gốc động vật, sản xuất thực phẩm nguồn gốc động vật. Nguyên nhân gây ô nhiễm thực phẩm. Các bệnh có nguồn gốc từ thực phẩm ô nhiễm vi sinh vật, ký sinh trùng, hóa chất độc. Tồn dư hoá chất, kháng sinh và hóc mon trong thực phẩm có nguồn gốc động vật. Các biện pháp vệ sinh thú y chủ yếu áp dụng trong quá trình sản xuất, chế biến thực phẩm có nguồn gốc động vât. Kỹ thuật HACCP và Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm. Học phần học trước: Vệ sinh thú y 1.
CTY03008. Bệnh Ngoại khoa thú y (Veterinary surgery). (2TC: 1,5 - 0,5 - 4). Nghiên cứu các quá trình bệnh lý ngoại khoa chung: chấn thương, sốc, viêm, nhiễm trùng, hoại tử, hoại thư, loét, lỗ dò, vết thương, hernia, khối u và bệnh ở các cơ quan hệ thống: da, cơ, xương, khớp, mạch máu, mạch lâm ba, thần kinh, tiết niệu sinh dục. Từng bệnh tìm hiểu về nguyên nhân, cách sinh bệnh, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị. Học phần học trước: Giải phẫu vật nuôi..
CTY03017. Miễn dịch học ứng dụng (Applied immunology). (2TC: 1,5 - 0,5 - 4). Ứng dụng miễn dịch học vào chẩn đoán bệnh truyền nhiễm và kí sinh trùng, chế tạo vacxin, kháng huyết thanh. Công nghệ sản xuất vacxin (giống vi khuẩn, virus, nguyên liệu thiết bị và quy trình sản xuất). Kiểm nghiệm vacxin thú y (cơ sở pháp lí, phương pháp kiểm nghiệm các chỉ tiêu vacxin: tính chất vật lí, tinh khiết, vô trùng, an toàn, hiệu lực). Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vacxin trong phòng bệnh truyền nhiễm và bệnh kí sinh trùng. Học phần học trước: VSV thú y, Miễn dịch học thú y.
CTY03018. Bệnh chó, mèo (Dog and cat diseases). (2TC: 1,5 - 0,5 - 4). Những phương pháp khám bệnh chung cho chó, mèo. Nguyên nhân, triệu chứng, cách chẩn đoán và điều trị một số bệnh thường gặp ở chó và mèo. Một số phẫu thuật thường sử dụng trong thực tế. Học phần học trước: Chẩn đoán bệnh thú y.
CTY03021. Bào chế và kiểm nghiệm thuốc thú y (Veterinary drug production and inspection). (2TC: 1,5 - 0,5 - 4). Một số khái niệm về sinh dược học và bào chế thuốc thú y. Kỹ thuật bào chế và quy trình sản xuất thuốc thú y (nguyên liệu, thiết bị, công thức pha chế và qui trình sản xuất). Kiểm nghiệm thuốc thú y (cơ sở pháp lý, kiểm tra nguyên liệu, chất lượng thành phẩm: tính vô trùng, tính ổn định, thành phần hoạt chất, độ an toàn, độc tính và dược động học). Học phần học trước: Dược lý học lâm sàng .
CTY04997. Rèn nghề thú y (Veterinary professional training). (3TC: 0 – 3 - 6). Tiến hành điều trị cho gia súc người học cần biết các phương pháp tiếp cận, cố đinh cho các loại gia súc, cách kê đơn, ghi bệnh án cho gia súc, cách sử dụng các lại dụng cụ thú y và lập lich tiêm phòng; Thăm khám cho gia súc là việc cần thiết để đưa ra chẩn đoán đầu tiên về bệnh của gia súc; Các thao tác điều trị cho gia súc như tiêm, truyền...; Thao tác phẫu thuật can thiệp các ca bệnh cụ thể cho gia súc Học phần học trước: Chẩn đoán bệnh thú y, Bệnh nội khoa thú y, Bệnh ngoại khoa thú y
CTY04998. Khoá luận tốt nghiệp (Graduation thesis). (6TC). Sau khi kết thúc các học phần bắt buộc nói trên mỗi sinh viên phải thực tập tốt nghiệp theo hình thức sau: Thực hiện các chuyên đề nghiên cứu hoặc thực tập tốt nghiệp tại cơ sở sản xuất có hướng dẫn của giáo viên và được đánh giá qua 2 lần chấm chính và chấm chéo.
CTY03022. Châm cứu thú y (Veterinary acupuncture). (2TC: 1,5 - 0,5 - 4). Lý luận về y học cổ truyền phương đông Các huyệt vị châm cứu của trâu, bò, ngựa, lợn, chó, mèo. Phương pháp điều trị bằng châm, cứu, điện châm, thuỷ châm và những kinh nghiệm điều trị bằng phương pháp
CTY03025. Chẩn đoán hình ảnh (Veterinary radiology). (2TC: 1 - 1 - 4). Những kiến thức cơ bản của chẩn đoán hình ảnh. Sử dụng những phương ph áp chẩn đoán hình ảnh để phát hiện những tổn thương bệnh lý ở các khí quan trong cơ thể gia súc, từ đó gi úp cho việc chẩn đoán bệnh nhanh và chính xác.